Ngân sách dưới 30 triệu, nên chọn xe số nào?

Ngân sách dưới 30 triệu, nên chọn xe số nào?

1. Link tải xuống trực tiếp

LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 1

LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 2

LINK TẢI GG DRIVE: LINK DỰ PHÒNG

Chuyển đến tiêu đề chính trong bài đăng [xem]

Cụ thể, ngoại trừ mẫu RSX đều trên dưới 20 triệu, Honda chỉ có mẫu xe số duy nhất trong tầm tiền trên là Future FI. Yamaha cũng chỉ có Jupiter với 3 lựa chọn, Suzuki có X-bike còn SYM không có sản phẩm nào. Có lẽ với số tiền này, khách hàng thường sẽ nghĩ đến một chiếc xe tay ga phù hợp nên các nhà sản xuất không mấy quan tâm đến các sản phẩm xe số.

Honda Future, Future FIGiá đề xuất: 24,5- 30 triệu đồng

Cùng với các “thế hệ” Super Dream và Wave, Future là một trong những mẫu xe Honda đầu tiên có mặt tại thị trường Việt Nam, đồng thời cũng là một mẫu xe khá thành công. Sau các thế hệ mang tên Future, Future II, Future Neo, Future X thì Future thế hệ thứ 5 hiện tại sẽ trở lại với tên gọi ban đầu là Future, với 2 loại động cơ sử dụng chế hòa khí và phun xăng điện. tử vong.

Ngân sách dưới 30 triệu, nên chọn xe số nào?

Ưu điểm của Future nhìn chung là nhỏ gọn, trọng lượng 105-107 kg tùy phiên bản, kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 1.932 x 711 x 1.092 (mm), khoảng cách trục bánh xe 1.258 mm. Chiều cao yên 758 mm, khoảng sáng gầm 135 mm. Ngoài ra, xe có bình xăng khá lớn, lên tới 4,6 lít.

Với tên gọi Future, xe sử dụng động cơ 4 thì, chế hòa khí, làm mát bằng gió, công suất cực đại 7,06 kW tại 7.500 vòng / phút, mô-men xoắn cực đại 10,6 Nm tại 5.500 vòng / phút. Xe sử dụng phanh đĩa, vành nan hoa, có giá bán đề xuất 24,5 triệu đồng.

Xe Future FI cũng sử dụng động cơ 4 thì làm mát bằng gió nhưng trang bị thêm hệ thống phun xăng điện tử FI, công suất nhỉnh hơn 7,08 kW tại 7.500 vòng / phút, trong khi mô-men xoắn không đổi. Xe có giá 29 triệu đồng với bản phanh đĩa, phanh đùm và 30 triệu đồng với bản phanh đĩa, vành đúc.

Một trong những điểm đáng chú ý là Future có mức tiêu hao nhiên liệu cực thấp theo công bố của nhà sản xuất trong điều kiện thử nghiệm, chỉ 1,23 lít / 100 km với bản chế hòa khí và 1,21 lít / 100 km với bản phun xăng điện tử. Thực tế sử dụng cho thấy mức tiêu hao khoảng 2 lít / 100 km đường hỗn hợp. Ngoài ra, với sự chênh lệch lớn về giá bán trong khi mức tiêu hao nhiên liệu chênh lệch không đáng kể, những người quan tâm đến việc tiết kiệm xăng dường như đang có xu hướng chọn chế hòa khí …

Yamaha Jupiter

Giá đề xuất: 23,6-27,8 triệu đồng

Với Yamaha, Jupiter cũng là một trong những mẫu xe số tạo được ấn tượng với người tiêu dùng. Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 1.930 x 675 x 1.055 mm, chiều cao yên xe 755 mm, khoảng cách trục bánh xe 1.235 mm. Trọng lượng khô của xe là 97 kg.

2

Jupiter có 3 phiên bản, sử dụng 2 loại động cơ khác nhau nhưng cùng loại chế hòa khí truyền thống. Jupiter RC 2012 và Gravita 2012 sử dụng chung động cơ 115 cc, công suất tối đa 6 kW tại 7.500 vòng / phút và mô-men xoắn 8,3 Nm tại 4.500 vòng / phút, bình xăng 4,2 lít. Phiên bản Jupiter MX sử dụng động cơ 110 cc, công suất cực đại 6,6 kW tại 8.000 vòng / phút và mô-men xoắn cực đại 9 Nm tại 5.000 vòng / phút; Bình xăng 4,5 lít.

Về giá bán, trong khi Jupiter MX có giá 23,6 triệu đồng cho bản phanh cơ bản và 25 triệu đồng cho bản phanh đĩa thì Gravita 2012 là 25,4 triệu đồng, RC 2012 là 27,8 triệu đồng (vành, đĩa phanh).

Suzuki X- xe đạp

Giá đề xuất: 23,2 triệu đồng

So với Future và Jupiter, X-bike không được ưa chuộng bằng. Xe có kích thước tổng thể 1.905 x 717 x 1.070 mm, khoảng cách hai trục bánh xe 1.220 mm, khoảng sáng gầm 130 mm. Xe khá nặng với trọng lượng khô 111 kg, dung tích bình xăng 4,3 lít.

3

Suzuki X-bike. Suzuki khá tự hào về X-bike bởi đây là mẫu xe được trang bị hệ thống cân bằng động cơ, giúp xe vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu. Động cơ 4 thì 125 cc của xe sản sinh công suất tối đa 6,8 kW tại 8.000 vòng / phút và mô-men xoắn cực đại 9,3 Nm tại 6.000 vòng / phút. Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất khá ấn tượng, chỉ 1,72 lít / 100 km khi chạy ổn định ở tốc độ 50 km / h. X-bike chỉ sử dụng vành đúc, phanh trước dạng đĩa với giá sau thuế 23,2 triệu đồng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *