1. Link tải xuống trực tiếp
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 1
LINK TẢI GG DRIVE: LINK TẢI 2
LINK TẢI GG DRIVE: LINK DỰ PHÒNG
Đồng hồ nước là một thiết bị đo lượng nước sử dụng và được sử dụng để tính toán hóa đơn tiền nước cho hộ gia đình bạn. Cùng học cách xem đồng hồ nước và tính tiền nước dễ dàng, tiện lợi qua bài viết dưới đây nhé!
Ngày thứ nhất Đồng hồ nước là gì?
Đồng hồ nước hay còn gọi là đồng hồ đo nước, đồng hồ đo áp suất nước. Đây là thiết bị thống kê, đo lường lưu lượng nước trong sinh hoạt của gia đình, doanh nghiệp, công ty, … một cách chính xác.
Có các loại đồng hồ phù hợp tùy theo yêu cầu sử dụng:
- Đồng hồ nước khổ lớn phù hợp với nhiều nhu cầu sử dụng nước: dùng để đo tổng lượng nước đầu nguồn, lưu lượng nước thải, …
- Đồng hồ nước loại nhỏ tiêu thụ ít nước: Dùng cho hộ gia đình, hộ kinh doanh nhỏ, …
2 Có các loại đồng hồ nước sinh hoạt
Thông thường đồng hồ nước sinh hoạt được chia thành 2 loại chính:
– Loại 1: đồng hồ có dãy số hiển thị dưới dạng số trực tiếp
Các con số trên số sê-ri của loại đồng hồ này có cùng một màu duy nhất. Khung bao quanh dãy số không được ngăn cách bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm. Ở cuối dãy hoặc phía trên khung là ký hiệu cho mét khối (m³).
– Loại 2: đồng hồ có số hiển thị tích lũy
Các số trên số sê-ri của loại công tơ này được phân cách bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm.
3 Cấu tạo đồng hồ nước
Nhìn chung, về cấu tạo cơ bản, đồng hồ nước gồm một dãy số hiển thị nằm ngang, thường là 4 đến 6 số, các kim đồng hồ quay quanh trục từ 0 đến 9 thường có 2 đến 4 trục kim, ký hiệu số x 0. 1, x 0,01, x 0,001, x 0,0001 (số bằng số trục kim và bên cạnh).
Đồng hồ nước bao gồm các bộ phận sau:
- Bánh xe tăng áp:
Thiết bị này dùng để phát hiện và truyền chuyển động của dòng nước. Bánh xe turbo thường được làm bằng vật liệu chịu nhiệt và chịu áp suất cao.
Trong các đồng hồ đo nước thải, cánh quạt thường được thay thế bằng cánh khuấy vì hệ thống cống chứa nhiều rác và chất bẩn dễ dẫn đến kẹt cánh quạt.
- Cơ chế truyền chuyển động:
Bộ phận này dùng để đếm chuyển động của cánh quạt. Cơ chế sóng này được tính toán để hiển thị trên mặt đồng hồ.
- Xem thân:
Bộ phận này bao gồm nhựa ABS, gang hoặc đồng, tùy thuộc vào phương tiện sử dụng. Phần thân vỏ đồng hồ có nhiều kiểu kết nối khác nhau như kết nối ren, kết nối mặt bích.
- Hiển thị mặt đồng hồ:
Thiết bị này dùng để quan sát số lượng và lưu lượng nước chảy qua đồng hồ. Tùy theo cơ chế đánh số mà mặt số hiển thị có các dạng hiển thị khác nhau.
lần thứ 4 Cách hoạt động của đồng hồ nước
Đồng hồ nước hoạt động theo nguyên lý khi nước chảy qua đồng hồ sẽ làm chuyển động bánh xe turbo (lực đẩy làm bánh xe quay) và truyền chuyển động đến hộp số thông qua các bánh răng cơ khí. Sau đó trục số quay các kim số trên mặt số hiển thị. Bánh xe hiển thị sẽ chuyển sang màn hình hiển thị lưu lượng nước.
5 Đây là cách bạn nhìn thấy đồng hồ nước
Đối với đồng hồ nước cơ học
Đồng hồ nước cơ thường có đồng hồ nước 4 số, đồng hồ nước 5 số, đồng hồ nước 6 số, đồng hồ nước 7 số, đồng hồ nước 8 số,….
Đồng hồ nước dạng cơ thích hợp sử dụng khi đường ống đóng và chứa đầy nước.
Lợi ích:
- Cấu trúc đơn giản.
- Hoạt động đáng tin cậy.
Trục trặc:
- Phạm vi đo hẹp.
- Độ chính xác giảm ở tốc độ dòng chảy thấp.
- Nếu bạn sử dụng lâu ngày sẽ bị lỗi.
– Đây là cách bạn nhìn thấy đồng hồ nước có 4 chữ số
Đồng hồ nước 4 số có 4 ô đen và 3 đồng hồ tròn màu đỏ ghi các chỉ số x 0,0001; x 0,001; x 0,01 tương ứng với mỗi 0,1 lít; 1 lít ; 10 lít.
Đồng hồ tròn x 0,0001 thực hiện một vòng, con trỏ màu đỏ của đồng hồ tròn x 0,001 di chuyển 1 vạch. Khi con trỏ màu đỏ của Đồng hồ tròn x 0,001 hoàn thành một vòng quay, con trỏ màu đỏ của Đồng hồ tròn x 0,01 sẽ di chuyển 1 vạch. Khi con trỏ màu đỏ trên đồng hồ tròn x 0,01 đi hết một vòng thì số hiển thị nằm ngang trong 4 ô đen sẽ nhảy 1 số.
– Đây là cách bạn nhìn thấy đồng hồ nước có 5 chữ số
Đồng hồ nước 5 số có 2 kiểu hiển thị số:
- 5 số màu đen.
Với kiểu hiển thị này, không có dòng hiển thị nào nhiều hơn vị trí. Vì vậy, các số khối là tất cả các số bạn thấy.
Ví dụ: Đồng hồ đọc là 02609 m³, sau đó đọc là hai nghìn sáu trăm chín Mét khối và bạn sử dụng số 2609 m³ để tính hóa đơn tiền nước.
- 4 số đen và 1 số đỏ.
Với kiểu hiển thị này, số màu đỏ là viết tắt của số đơn vị 100 lít. Bạn sẽ chỉ chú ý đến 4 số màu đen và bỏ qua các số màu đỏ khi bạn bao gồm chỉ mục.
Ví dụ: Đồng hồ đo là 0,260,9 mét khối, sau đó đọc hai trăm sáu mươi mét khối và sử dụng số 260 mét khối để tính tiền nước.
– Đây là cách bạn nhìn thấy đồng hồ nước có 6 chữ số
Số hiển thị của đồng hồ nước gồm 6 chữ số được chia làm 2 phần đen và đỏ.
- 4 số đen: Là số mét khối của đồng hồ nước đo được khi nước chảy qua nó.
- 2 số đỏ: Là số lít nước theo đơn vị trăm, chục, lít mà đồng hồ nước đo được khi nước chảy qua.
Theo nguyên tắc tăng dần số lượng, 10 lần mười lít cho ra 100 lít, 10 lần 100 lít cho ra 1000 lít, tương ứng với 1 khối. Vì vậy, khi 2 vạch số màu đỏ chuyển sang 99, tức là gần 100, số màu đen bắt đầu nhảy theo mét khối.
Nếu bạn nhìn vào đồng hồ nước có 6 chữ số, bạn sẽ thấy những con số màu đen ở bên trái chứ không phải những con số màu đỏ ở bên phải.
Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 2609,21 m³, sau đó là 2609 m³ (hai nghìn sáu chín m³) được hiển thị.
– Đây là cách bạn nhìn thấy đồng hồ nước có 7 chữ số
Khi nhìn vào đồng hồ nước 7 chữ số, vì đơn giản, thường chỉ số đứng trước dấu thập phân được lấy làm giá trị chính và các chỉ số phụ sau đây có thể quá nhỏ để tính đến tháng sau.
Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 0538.110 m³, sau đó ghi 528 m³ nước.
– Đây là cách bạn nhìn thấy đồng hồ nước có 8 chữ số
Đồng hồ nước 8 số có 2 kiểu hiển thị số:
- Mặt hiển thị có 3 số màu đỏ:
+ 5 số màu đen: Là số mét khối đo được của đồng hồ nước khi có dòng nước chảy qua.
+ 3 số đỏ: là số lít nước theo đơn vị hoặc hàng trăm lít, chục lít, lít mà đồng hồ nước đo được khi nước chảy qua.
Xem mẫu đồng hồ nước 8 số hiển thị này, bạn chỉ nhìn thấy những con số màu đen từ bên trái chứ không nhìn thấy những con số màu đỏ từ bên phải.
Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 26092,021 m³, sau đó 26092 m³ (hai mươi sáu nghìn không một trăm chín mươi hai m³) được hiển thị.
- Mặt hiển thị có 4 số màu đỏ:
+ 4 số màu đen: Là số mét khối của đồng hồ nước đo được khi nước chảy qua đó.
+ 4 số màu đỏ: Là số lít nước theo đơn vị hoặc hàng trăm lít, hàng chục lít, lít và 1/10 lít của đồng hồ đo nước được đo khi nước chảy qua.
Xem mẫu đồng hồ nước 8 số hiển thị này, bạn chỉ nhìn thấy những con số màu đen từ bên trái chứ không nhìn thấy những con số màu đỏ từ bên phải.
Ví dụ: Đồng hồ hiển thị 2609,2021 m³, sau đó là 2609 m³ (hai nghìn sáu chín m³) được hiển thị.
Đối với đồng hồ nước điện tử, đồng hồ nước thông minh
Đồng hồ nước điện tử có tần số dao động tỉ lệ với vận tốc của chất lỏng được xác lập trong đường đi của chất lỏng có cấu tạo nhất định. Loại đồng hồ này có khả năng quản lý từ xa và dễ quan sát hơn so với đồng hồ đo nước dạng cơ.
Đồng hồ nước điện tử, đồng hồ nước thông minh thường hiển thị 5 số lớn, 00001 tương ứng với 1 m³ và 4 số nhỏ bên phải, 0001 tương ứng với 1 lít nước.
Quá trình đo nước thực hiện như sau: Nếu lưu lượng nước qua đồng hồ là 1 lít nước thì 4 số nhỏ bên trái tăng thêm một đơn vị. Khi lượng nước chảy qua 10 lít thì hàng chục bị dịch chuyển lên trên. Nếu đủ 100 lít thì hàng trăm tăng, nếu đủ 1000 lít thì hàng nghìn tăng và đồng thời các đơn vị trên mét cũng tăng 1 đơn vị.
Ngày 6 Làm thế nào để bạn tính toán hóa đơn tiền nước trên mỗi mét?
Ví dụ:
- Lượng nước tiêu thụ (m³): 23 m³.
- Đơn giá: 6.300 VND (giá cập nhật đến ngày 23.12.2021)
-> tiền nước = 23 x 6.300 = 144.900đ.
-> Thuế suất thuế GTGT (5%) = 144,900 x 5% = 7,245 đồng.
-> Phí bảo vệ môi trường (10%) = 144.900 x 10% = 14.490 đồng.
Số tiền phải trả là 144.900 + 7.245 + 14.490 = 166.635 đồng.
thứ 7 Một số lưu ý khi đăng ký tiêu chuẩn nước sinh hoạt
Khi đăng ký tiêu chuẩn nước sinh hoạt, bạn cần lưu ý một số điều sau:
- Chỉ tiêu sử dụng nước sạch được xác định theo số nhân khẩu thường trú, tạm trú dài hạn căn cứ vào sổ hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú. Mỗi người chỉ được đăng ký giá cước với một thuê bao đồng hồ nước.
- Trường hợp nhiều hộ sử dụng chung đồng hồ nước (địa chỉ trong hộ khẩu, sổ tạm trú khác địa chỉ nơi đặt đồng hồ nước) thì thay mặt khách hàng tính định mức sử dụng chung cho khách hàng.
- Trường hợp sinh viên, người lao động thuê nhà để ở (không có hộ khẩu thường trú với thời hạn thuê ít nhất 12 tháng) thì căn cứ vào giấy xác nhận tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
- Vì vậy bạn có thể xem các loại đồng hồ đo điện hiện nay một cách dễ dàng và chính xác
- Cách tính điện năng tiêu thụ để lựa chọn sản phẩm tiết kiệm điện
- Hướng dẫn lắp đặt an toàn các thiết bị điện lớn
Hi vọng bài viết trên đã mang đến cho bạn những thông tin về cách xem đồng hồ nước và tính tiền nước một cách dễ dàng và tiện lợi. Nếu bạn có câu hỏi nào? Vui lòng để lại một bình luận ở dưới!
Mình là Vzone – Chuyên gia tư vấn Mẹo Vặt và Giải Trí cho mọi người. Các Mẹo Vặt và Giải Trí được tổng hợp và tham khảo ý kiến của chuyên gia, tuy nhiên bài viết chỉ mang tính chất tham khảo từ chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm! Chúc các bạn Thành Công !